Thông tin A-Z về 7 loài kiến thường gặp ở Việt Nam

Hiện nay có tổng cộng khoảng 22.000 loài kiến được tìm thấy trên khắp thế giới. Trong đó, chúng chủ yếu phân bổ ở những vùng nhiệt đới, ví dụ như Việt Nam. Tại đây, kiến là số loài có lượng cá thể nhiều nhất trong số các loại côn trùng. Cùng công ty diệt mối và côn trùng Hạnh Long tìm hiểu về đặc trưng của các loài kiến thường gặp ở Việt Nam trong bài viết dưới đây nhé.

Thông tin chung về các loài kiến ở Việt Nam

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 1
Tìm hiểu một số đặc tính chung của loài kiến

Tuy mỗi loài kiến thường gặp ở Việt Nam có những đặc điểm khác nhau nhưng hầu hết chúng được khoa học công nhận những đặc trưng chung sau đây:

Tên khoa học Formicidae
Loài Côn trùng thuộc bộ Cánh màng
Đặc tính Sinh sống thành đàn lên tới hàng triệu con, mang tính xã hội cao. Một số trường hợp kiến còn hình thành “siêu tập đoàn” khi chúng tập hợp giống như một thực thể duy nhất.
Hình thức sinh sản Kiến chúa là con kiến trưởng thành trong đàn và là mẹ của các con kiến khác

Nhiều con kiến cái có thể sinh sản đơn tính hoặc vô tính. Sau đó sinh ra tất cả các con đều là kiến cái

Vòng đời Kiến cái thường đẻ trứng ngay hoặc đợi đến mùa xuân

Kiến Chúa đẻ khoảng 1 ngày 1 trứng khi mới bắt đầu đẻ

Trứng phát triển thành ấu trùng trong vòng 25 ngày, chúng tạo ra 1 sợi chỉ và tạo thành kén trắng nhỏ sau 10 ngày

Sau vài tuần, trứng sẽ nở trong điều kiện thuận lợi

Nguồn thức ăn Kiến cái có thể sinh sống bằng cơ của đôi cánh đã rụng hoặc bằng chính số trứng mà chúng đã sinh ra

Kiến chúa không ăn uống cho đến khi trứng nở thành kiến thợ

Nguồn thức ăn đa dạng bao gồm:

–       Hạt giống, nấm, săn động vật khác hoặc các đồ ăn có vị ngọt hoặc mật của rệp vừng

–       Chúng có thể lấy đồ ăn của các tổ khác

–       Việc vận chuyển thức ăn có tính tổ chức và tập thể, theo hàng lối rất nghiêm chỉnh

 

 

Thông tin chi tiết về 7 Loài kiến thường gặp ở Việt Nam

Kiến lửa

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 2
Kiến lửa khá “hung dữ” khi bạn trêu đùa hay quấy phá chúng

Đây có lẽ là loài kiến phổ biến nhất tại Việt Nam với phần nọc độc gây đau rát trên da nếu chẳng may bạn “cản” đường đi của chúng.

Tên khoa học  Solenopsis
Đặc điểm hình dáng ●     Kiến chúa dài 5/8”.

●     Kiến thợ dài 1/8”-1/4”.

●     Trên thân có màu nâu đồng hơi pha đỏ, bụng màu sậm hơn

●     Phần râu chia thành 2 phần rõ rệt khi nhìn từ phần trước.

Đặc tính Tổ kiến lửa là ụ đất có chiều cao lên tới 40cm bên cạnh các vật trên mặt đất

Khi gặp vật cản hoặc bị chọc giận sẽ cắn người tạo ra vết mụn gây ngứa rát.

Chúng được xem là côn trùng có hại đối với ngành nông nghiệp do hành vi phá hoại cây trồng

Nguồn thức ăn Xác động vật chết: Côn trùng, động vật có xương sống, giun đất

Thức ăn ngọt, chất béo, protein

Vòng đời Kiến chúa làm nhiệm vụ đẻ trứng

Ấu trùng nở trong 8-10 ngày

Giai đoạn nhộng kéo dài từ 9-16 ngày

Ấu trùng ăn các chất từ tuyến nước bọt của kiến chúa đến khi kiến thợ xuất hiện.

Sau khi lứa ấu trùng nở và trở thành kiến thợ, kiến chúa sẽ trở lại giai đoạn đẻ trứng

Kiến lửa đực có khả năng sinh sản

Kiến chúa có thể đẻ 1500 trứng/ngày.

 

Kiến đen

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 3
Hình dáng bên ngoài của kiến đen
Tên khoa học Ochetellus
Đặc điểm hình dáng ●     Thân bóng và đen

●     Dài khoảng 2,5 – 3mm

Đặc tính Kiến đen có khả năng lây bệnh khuẩn salmonella do thường xuyên ăn rác, thức ăn hỏng, phân chó
Vòng đời Kiến Chúa thực hiện nhiệm vụ đẻ trứng: Trứng được thụ tinh sẽ trở thành con cái, trứng không thụ tinh thì thành con đực.

Trứng gặp điều kiện thuận lợi sẽ nở thành ấu trùng trắng, hẹp phần đầu.

Ấu trùng dần phát triển thành nhộng màu trắng và kén tơ bảo vệ xung quanh.

Kiến đen trưởng thành thường trong vòng 6 tuần và có 3 bộ phận rõ ràng như: đầu, ngực, bụng.

Kiến hôi

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 4
Kiến hôi có màu nâu đen, 6 chân
Tên khoa học Tapinoma sessile

Tên gọi khác: Kiến riệng

Đặc điểm hình dáng ●     Kiến hôi có màu nâu đen chủ yếu, gồm 6 chân

●     Độ dài từ 1/16 đến 1/8 inch

●     Râu: 12 đốt và kết thúc bằng một đầu chùy to.

Đặc tính Cơ thể kiến hôi có thể tiết ra mùi dừa khi bị dập nát

Chúng bị hấp dẫn bởi độ ẩm cao

Số lượng cá thể/đàn: 100 tới 10.000

Nguồn thức ăn Ưa các thực phẩm có vị ngọt
Vòng đời ●     Kiến chúa làm nhiệm vụ đẻ trứng, ấu trùng phát triển sang giai đoạn trưởng thành mất khoảng 34-38 ngày

●     Tuổi thọ cao

Kiến thợ mộc

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 5
Kiến thợ mộc có tên khoa học là Camponotus Pennsylvanicus

 

 

Tên khoa học Camponotus Pennsylvanicus
Đặc điểm hình dáng Kiến chúa dài 1/2 inch

Kiến thợ dài 1/4 inch

Thường có 6 chân, màu sắc chủ yếu thường gặp là đen, đỏ.

Đặc tính Thường sống trong gỗ ướt và khô

Ưa thích cắn rỗng các phần của cây hoặc khoét lỗ trên bề mặt mịn

Nguồn thức ăn Ưa các thực phẩm có vị ngọt, dịch cây, nước hoa quả, xác động vật chết, xác côn trùng, chất béo, dầu mỡ.

Chúng thường tìm kiếm thức ăn chủ yếu và mùa xuân và hè. Tuy nhiên, kiến thợ mộc tìm thức ăn vào ban đêm.

Vòng đời Trứng phát triển thành con trưởng thành trong vòng 6-12 tuần

Kiến lớn, đi theo đàn từ 3-6 năm

Kiến ma

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 6
Kiến ma
Tên khoa học Tapinoma Melanocephalum
Đặc điểm hình dáng Dài 16mm

Chân và bụng xanh xao

Đặc tính Kiến ma thường làm tổ trong các không gian nhỏ hẹp như hốc tường, dưới vật trên mặt đất, chậu cây, vỏ cây,…

Sử dụng nhiều địa điểm có độ ẩm cao để làm tổ, có thể tìm thấy trong tủ nhà tắm, tủ bếp

Nguồn thức ăn Đồ ăn có vị ngọt, nhớt, côn trùng chết có tiết dịch ngọt
Vòng đời Sinh sản liên tục

Kiến Pharaoh

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 7
Kiến Pharaoh
Tên khoa học Monomorium pharaonis
Đặc điểm hình dáng Kiến thợ có màu nâu vàng, thân dài 1,5 – 2mm

Kiến đực màu đen, có cánh, thân dài 3mm

Kiến chúa màu đỏ sẫm, có cánh, dài 3,5-6 mm

Mắt đen, 2 đốt nhỏ ở cuối.

Đặc tính Tổ của kiến Pharaoh thường nằm sâu trong hốc tòa nhà nóng hoặc ẩm ướt.

Chúng thường di chuyển thành đàn, ít khi thay đổi vị trí xây tổ, trừ khi bị quấy phá.

Nguồn thức ăn Những loại thức ăn có hàm lượng protein cao như thịt, máu, xác côn trùng chết, mỡ,…
Vòng đời Mỗi con kiến Pharaoh chúa có thể đẻ đến 3.500 trứng trong suốt cuộc đời. Một đàn kiến có thể bao gồm từ vài chục đến vài trăm nghìn cá thể.

Hiện tượng phân đàn xảy ra hàng năm, một đàn kiến có 1 hoặc nhiều kiến chúa.

Khi kiến Pharaoh trưởng thành thường có cánh, ít khi bay và rụng cánh sau khi giao phối.

Kiến đường

Loài kiến thường gặp ở Việt Nam 8
Hình ảnh kiến đường thực tế
Tên khoa học Tetramorium Caespitum
Đặc điểm hình dáng Dài 1/8 inch

Thân màu nâu đen

Có 6 chân

Hai gai ở phần lưng và 2 đốt ở trên phần cuống giữa ngực và bụng

Râu có 12 đốt, đầu có 3 đốt

Có hình dáng khá giống mối

Đặc tính Khả năng kiếm ăn vào đêm tốt do có đôi mắt tinh tường. Chúng thường đi theo đường ống, dây điện để đi vào nhà

Kiến đường thường xây tổ dưới các tảng đá, ván gỗ, bãi cỏ,…

Nguồn thức ăn Ăn hầu hết các món ăn mà động vật và người ăn.
Vòng đời Phân đàn xảy ra quanh năm

Một đàn có một hoặc nhiều kiến chúa

Ấu trùng trở thành kiến trưởng thành trong khoảng 6-8 tuần.

Những câu hỏi thường gặp về loài kiến

Kiến có thể sống dưới nước bao lâu?

Kiến có thể sống sót dưới nước trong vòng 24 giờ.

Sự thật về trọng lượng của kiến

Trọng lượng của tất cả cá thể kiến trên thế giới bằng hoặc hơn dân số thế giới.

Kiến có mắt hay không?

Trừ một số loài kiến có thị lực tốt thì nhìn chung, loài kiến chỉ dùng từ trường của trái đất để định hướng đường đi nhờ sở hữu hơn 250.000 tế bào não trong đầu. Loài kiến giao tiếp với nhau bằng pheromone với mục đích báo động nguy hiểm hoặc tìm thấy nguồn thức ăn dồi dào. Chính vì vậy, kiến thường di chuyển thành hàng.

Axit có trong bụng kiến là gì?

Axit formic được tìm thấy trong bụng các loài kiến. Một số loài có thể phun axit lên con mồi để bảo vệ đồng đội và tổ.

Tổ tiên của loài kiến

Tổ tiên của loài kiến được cho là có hình dáng giống như ong bắp cày, xuất hiện lần đầu cách đây 110-130 triệu năm.

Trên đây là thông tin chi tiết về 7 loại kiến thường gặp ở Việt Nam và một số sự thật thú vị về loài kiến mà có thể bạn chưa biết. Hy vọng rằng, bài viết trên đã chia sẻ tới bạn những thông tin bổ ích.

Rate this post
Bài viết liên quan
Lên đầu trang